0978842998
taixinvn02@gmail.com
logo
CÔNG TY TNHH ĐÀI TÍN VIỆT NAM

5 SAI LẦM MUA VỎ THIẾT BỊ: CHỌN SGCC ĐÚNG LỚP MẠ – “YÊN TÂM 36 THÁNG”

5 SAI LẦM MUA VỎ THIẾT BỊ: CHỌN SGCC ĐÚNG LỚP MẠ – “YÊN TÂM 36 THÁNG”
5 SAI LẦM MUA VỎ THIẾT BỊ: CHỌN SGCC ĐÚNG LỚP MẠ – “YÊN TÂM 36 THÁNG”

KHI VỎ THIẾT BỊ CHÍNH LÀ “GƯƠNG MẶT” CỦA SẢN PHẨM

Vỏ thiết bị là thứ khách hàng chạm mắt đầu tiên. Một vệt gỉ đỏ nhỏ ở mép gấp, một vết nứt sơn ở góc bo, một đường sọc xước ngang mặt trước – tất cả đủ làm giảm niềm tin vào chất lượng bên trong. Thực tế triển khai ở các nhà máy cho thấy: phần lớn lỗi bề mặt xuất phát ngay từ khâu chọn vật liệu. Cùng một thiết kế, nhưng nếu chọn SGCC đúng lớp mạ, đúng bề mặt, đúng dung sai, đúng quy trình tiền xử lý, bạn sẽ giảm 25–40% tỉ lệ bảo hành bề mặt trong 12–36 tháng đầu. Bài viết này chỉ ra 5 sai lầm phổ biến, cách sửa ngay hôm nay, và gợi ý quy cách SGCC để bạn đặt hàng chuẩn ngay từ đầu.


SAI LẦM #1: CHỌN LỚP MẠ (Z) “CHO CÓ” – KHÔNG ĐO MÔI TRƯỜNG LẮP ĐẶT

Biểu hiện: Z quá thấp cho môi trường ẩm/ven biển → loang gỉ sau 12–18 tháng, đặc biệt ở chân vỏ, khe vít, mép gấp.

Sửa ngay: đo môi trường theo ISO 9223 và map lớp mạ Z tương ứng.

  • C2 – trong nhà khô: Z12–Z18 đủ dùng.

  • C3 – xưởng ẩm/đô thị ẩm: Z18–Z22 (điểm ngọt).

  • C4 – ven biển/cạnh tháp giải nhiệt: Z22–Z27; nếu hứng mưa trực tiếp: thêm sơn phủ.

Gợi ý quy đổi thực hành (từ g/m² → µm mỗi mặt, dựa mật độ kẽm ~7.14 g/cm³):
Z12 ≈ ~8.3 µm, Z18 ≈ ~12.5 µm, Z22 ≈ ~15.5 µm, Z27 ≈ ~19 µm.

Thông điệp bán hàng: “Chọn đúng Z ngay từ PO tiết kiệm hơn gấp nhiều lần so với sơn dặm và downtime.”


SAI LẦM #2: BỎ QUA BỀ MẶT – SKIN‑PASS/AFP KHIẾN DẬP GẤP TẠO VẾT & SƠN KHÓ BÁM

Biểu hiện: bề mặt nhăn cam (orange‑peel), xước lông mèo sau dập, nứt sơn ở mép gấp.

Sửa ngay: chọn SGCC skin‑pass để phẳng bề mặt; nếu cần vận chuyển – dập nhiều công đoạn, chọn có dầu/AFP để hạn chế trầy xước. Nếu sơn tĩnh điện, chuẩn hoá khử dầu – xử lý hóa học (phosphate/zirconium) để đạt độ bám sơn cấp 0–1 (cross‑cut).

Mẹo: với cửa/cánh vỏ cần thẩm mỹ cao, ưu tiên tấm 1.0–1.2 mm skin‑pass, đường xước đều; luôn vệ sinh con lăn trước khi chạy lô bề mặt cao cấp.


SAI LẦM #3: CHỈ NHÌN VÀO GIÁ/KG – BỎ QUA DUNG SAI, ĐỘ PHẲNG, MÉP CẮT

Biểu hiện: panel cong nhẹ, lắp không khít; sau sơn xuất hiện rạn mép do ba via; thời gian ráp tăng vì phải chỉnh tay.

Sửa ngay: đặt hàng theo JIS G 3302/G 3193; khai báo mép slit, yêu cầu độ phẳng phù hợp; set khe hở dao theo dày để không xé mép. Với panel rộng ≥ 1.2 mm, thêm gân tăng cứng để giữ mặt phẳng – thẩm mỹ.

Lợi ích: khi độ phẳng tốt, mômen siết vít/bản lề giảm mà vẫn khít kín; tiết kiệm 10–15% thời gian lắp ráp.


SAI LẦM #4: THIẾT KẾ “QUÊN” THOÁT NƯỚC – ĐỂ ĐỌNG MUỐI GIÀNH CHIẾN THẮNG

Biểu hiện: gỉ loang khởi phát tại góc chết, khe hở hứng mưa, đọng nước ở đáy vỏ.

Sửa ngay: thiết kế lỗ thoát ở đáy, bo tròn bán kính uốn ≥ 1.0–1.5t, dùng hem tăng cứng – dẫn nước; thêm má che/khe gió có lưới để tránh mưa tạt trực tiếp.

Kết quả: giảm 15–30% tốc độ suy giảm bề mặt so với thiết kế phẳng không thoát nước.


SAI LẦM #5: THIẾU QUY TRÌNH TIỀN XỬ LÝ & BẢO TRÌ – SƠN ĐẸP CŨNG “CHẾT” SỚM

Biểu hiện: sơn bong viền lỗ, loang gỉ chân vít; 12–24 tháng thì lộ vết ố.

Sửa ngay: chuẩn hoá tẩy dầu → rửa → xử lý hóa học → rửa → sấy → sơn; kiểm độ dày sơn theo TDS. Bảo trì: lau rửa nước ngọt 3–6 tháng/lần (ven biển 1–3 tháng/lần), chấm kẽm lạnh tại vết xước.

KPI: ảnh chụp nhật ký trước–sau; tần suất bảo hành bề mặt trong 12 tháng đầu giảm 25–40% nếu tuân thủ đầy đủ.


HƯỚNG DẪN CHỌN SGCC CHO VỎ THIẾT BỊ: TỪ BẢN VẼ ĐẾN PO

A. BẢNG CHỌN NHANH THEO MÔI TRƯỜNG & THẨM MỸ

  • Indoor C2 (tiết kiệm): Z12–Z18, skin‑pass; dày 0.8–1.0–1.2 mm cho cánh.

  • Xưởng ẩm C3 (phổ biến): Z18–Z22, skin‑pass; có dầu/AFP nếu nhiều công đoạn dập.

  • Outdoor C3–C4 (yêu cầu đẹp bền): Z22–Z27 + sơn, thiết kế thoát nước & vệ sinh muối.

Gợi ý độ dày:

  • Tủ treo nhỏ: 0.8–1.0 mm (cánh 1.0–1.2 mm)

  • Tủ đứng: 1.2–1.5–2.0 mm (khung 2.0–2.5 mm)

  • Vỏ máy có rung: tăng thêm gânbản lề – khóa chất lượng cao.

B. QUY CÁCH BÁN HÀNG – SGCC CUỘN & TẤM

  • Cuộn: dày 0.5–2.0 mm, khổ 914/1000/1219/1250, ID 508/610, 3–10 tấn/cuộn; slit theo khổ yêu cầu.

  • Tấm (CTL): cắt dài theo bản vẽ; mép slit, skin‑pass, bề mặt chờ sơn.

  • Lớp mạ: Z08–Z27; tư vấn theo C2/C3/C4.

  • Giấy tờ: CO/CQ/MTC đầy đủ; dung sai JIS G 3193; ảnh kiểm hàng trước giao.

C. SOP SƠN & LẮP – ĐỂ MÀU SƠN ĐẸP BỀN TRÊN KẼM

  • Sơn: khử dầu kỹ (water‑break‑free), xử lý hóa học, độ dày bột theo TDS, nướng đủ thời gian.

  • Lắp: siết mômen hợp lý, gioăng EPDM/CR kháng UV/dầu, bu lông mạ tốt/INOX ở vị trí hở.

  • Thoát nước: lỗ thoát, bo tròn, hem; tránh góc chết giữ ẩm.

  • Bảo trì: lau rửa, chấm kẽm lạnh, nhật ký ảnh.

D. NESTING – TỐI ƯU HAO HỤT <1%

  • Gom chi tiết cùng bề rộng để chạy 1 dải slit; dùng phần thừa làm nẹp/ke góc.

  • Sắp xếp chiều dài để tránh cắt bù sau gấp; kiểm bán kính uốnchiều chờ mí.


CASE STUDY NGẮN & LỊCH BẢO TRÌ 36 THÁNG

Case 1 – Vỏ điều hoà công nghiệp (C3), yêu cầu bề mặt mịn – ít rỉ mép

Hiện trạng: dùng Z18 không sơn, bề mặt nhăn cam, rỉ mép sau 18 tháng.
Khắc phục: chuyển skin‑pass + có dầu/AFP, Z22 + sơn, bo tròn, thêm thoát nước.
Kết quả: sau 36 tháng không thấy gỉ đỏ; tỉ lệ bảo hành bề mặt giảm ~32%.

Case 2 – Vỏ tủ điện ngoài trời (C3+), cạnh tháp giải nhiệt

Hiện trạng: gỉ loang chân tủ sau 20 tháng; sơn bong quanh lỗ vít.
Khắc phục: Z27 + sơn 2 lớp, xử lý hóa học trước sơn, thêm lỗ thoát nước; vệ sinh muối 2–3 tháng/lần.
Kết quả: ổn định sau 36–48 tháng; không có gỉ đỏ thấy rõ.

Lịch bảo trì 36 tháng (khuyến nghị)

  • 0–6 tháng: kiểm điểm xước, chấm kẽm lạnh; rửa nước trung tính.

  • 6–24 tháng: vệ sinh 2–3 lần/năm (ven biển 4–6); kiểm gioăng – ốc.

  • >24 tháng: kiểm sơn, thay gioăng lão hóa; chụp ảnh so sánh.


FAQ & LỖI THƯỜNG GẶP

1) Z cao có đảm bảo không gỉ vĩnh viễn?
Không. Thoát nước – sơn – bảo trì vẫn quyết định tuổi thọ thẩm mỹ.

2) Muối phun 720 h có nghĩa là bền 36 tháng?
Không quy đổi trực tiếp. Muối phun chỉ phản ánh độ bám sơn – kháng sương muối trong buồng thử.

3) SECC có phù hợp vỏ thiết bị?
SECC bề mặt mịn, phù hợp nội thất khô; SGCC chống gỉ tốt hơn nơi ẩm/ngoài trời. Chọn theo môi trường & thẩm mỹ.

4) Vì sao có dầu/AFP vẫn dính bụi trước sơn?
Cần khử dầu đúng; AFP chỉ hạn chế trầy, không thay thế xử lý hóa học.

5) Bo bán kính bao nhiêu là an toàn?
Tối thiểu ≥ 1.0–1.5t để hạn chế rạn mạ – nứt sơn mép.


A. Nhận báo giá & tồn kho SGCC trong ngày
Z08–Z27, dày 0.5–2.0 mm, khổ 914/1000/1219/1250, ID 508/610.
Gọi 0913284294 – nhận slot slit/CTL theo quy cách.

B. Đặt cuộn slit – tấm CTL
Nhắn “VO MAY” để nhận file nesting + tư vấn bề mặt skin‑pass/có dầu/AFP.

C. Cam kết chứng từ – giao nhận
CO/CQ/MTC đầy đủ, JIS G 3193 dung sai, bao gói chống ẩm; kiểm hàng tại kho Vĩnh Phúc – Hưng Yên.

Danh sách sản phẩm

Thang máy gia đình 2025: SPCC SD hay inox 304?

SPCC SD – Vật liệu thép cán nguội bền bỉ cho thang máy gia đình an toàn

SPCC SD đóng kiện theo yêu cầu: Nhà máy FDI nên chọn cách nào?

SPCC SD có chống rỉ không? Giải đáp đúng – đủ cho người mới nhập hàng

SPCC SD cho sản phẩm dập: Lưu ý quan trọng để không bị nứt, móp

SGCC giá tốt cho FDI: Mua chuẩn, thương lượng thông minh

SGCC giá tốt cho FDI: Mua chuẩn, thương lượng thông minh

Tủ điều khiển điện thép SGCC – Giải pháp tiết kiệm, bền bỉ và thẩm mỹ công nghiệp

5 Lý do bạn nên chọn máng xối làm từ thép mạ SGCC

Thị trường SGCC 2025: Giải pháp mua an toàn

SPHC – PO trong ngành ô tô, xe máy: Lý do các hãng lớn đều lựa chọn

Tiêu chuẩn JIS G3131 SPHC PO – Thành phần, cơ tính và ứng dụng thực tế

SPHC PO là gì? Kiến thức từ A–Z, giá cả, ứng dụng và bí quyết mua an toàn | Đài Tín Steel

SAPH440 chịu lực thế nào? Sự thật từ các dự án khung gầm ô tô FDI

SAPH440: 5 đặc tính cơ lý vàng cho ngành ô tô hiện đại

SAPH440, SPFH590 đột dập phụ tùng xe máy ô tô | Đài Tín Steel

SPFH590 có phù hợp để sản xuất linh kiện xe máy chịu lực?

5 Lý Do 2000 Tấn SGCC – SPCC SD Chính Ngạch Là Lựa Chọn Số 1 Của Các Nhà Máy FDI

SGCC giá tốt cho FDI: Mua chuẩn, thương lượng thông minh

Thang Máng Cáp SGCC – Hệ Xương Sống Cho Hệ Thống Điện Công Nghiệp

5 Lý do bạn nên chọn máng xối làm từ thép mạ SGCC

5 Lý Do 2000 Tấn SGCC – SPCC SD Chính Ngạch Là Lựa Chọn Số 1 Của Các Nhà Máy FDI

Thang máy gia đình 2025: SPCC SD hay inox 304?

SPCC SD phủ dầu và không phủ dầu: Nên chọn loại nào cho sản phẩm của bạn?

SPCC SD cho sản phẩm dập: Lưu ý quan trọng để không bị nứt, móp

SPHC PO – Ứng dụng trong ô tô, xe máy và thiết bị công nghiệp | Đài Tín Steel

Tiêu chuẩn JIS G3131 SPHC PO – Thành phần, cơ tính và ứng dụng thực tế

Thép SPHC PO là gì? Ứng dụng & ưu điểm vượt trội 2025

Đột dập phụ kiện dân dụng | SGCC SPCC SPHC-PO loại nào tối ưu? | Đài Tín

Lỗi thường gặp khi mua thép ZAM và cách tránh

Báo giá thép ZAM mới nhất 2025 từ Đài Tín

SAPH440 chịu lực thế nào? Sự thật từ các dự án khung gầm ô tô FDI

SPFH590 và SAPH440 – Nên chọn mác nào cho dập chịu lực, tránh rạn mép?

Bình luận

Gửi bình luận
Bình luận